QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường.
Không áp dụng quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.
1.3.2. Nguồn nước tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải sinh hoạt thải vào.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
Clà giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2.
Klà hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư quy định tại mục 2.3.
Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms.
2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt.
Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phépCmaxtrong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
|
pH |
- |
5 - 9 |
5 - 9 |
|
BOD5 (20 0C) |
mg/l |
30 |
50 |
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
|
Tổng chất rắn hòa tan |
mg/l |
500 |
1000 |
|
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
1.0 |
4.0 |
|
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
5 |
10 |
|
Nitrat (NO3-)(tính theo N) |
mg/l |
30 |
50 |
|
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
10 |
20 |
|
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
5 |
10 |
|
Phosphat (PO43-) (tính theo P) |
mg/l |
6 |
10 |
|
Tổng Coliforms |
MPN/ 100 ml |
3.000 |
5.000 |
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phéptrong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phéptrong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
2.3. Giá trị hệ số K
Tuỳ theo loại hình, quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp, giá trị hệ số K được áp dụng theo Bảng 2.
Bảng 2: Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư
Loại hình cơ sở |
Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở |
Giá trị hệ số K |
1. Khách sạn, nhà nghỉ |
Từ 50 phòng hoặc khách sạn được xếp hạng 3 sao trở lên |
1 |
Dưới 50 phòng |
1,2 |
|
2. Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường học, cơ sở nghiên cứu |
Lớn hơn hoặc bằng 10.000m2 |
1,0 |
Dưới 10.000m2 |
1,2 |
|
3. Cửa hàng bách hóa, siêu thị |
Lớn hơn hoặc bằng 5.000m2 |
1,0 |
Dưới 5.000m2 |
1,2 |
|
4. Chợ |
Lớn hơn hoặc bằng 1.500m2 |
1,0 |
Dưới 1.500m2 |
1,2 |
|
5. Nhà hàng ăn uống, cửa hàng thực phẩm |
Lớn hơn hoặc bằng 500m2 |
1,0 |
Dưới 500m2 |
1,2 |
|
6. Cơ sở sản xuất, doanh trại lực lượng vũ trang |
Từ 500 người trở lên |
1,0 |
Dưới 500 người |
1,2 |
|
7. Khu chung cư, khu dân cư |
Từ 50 căn hộ trở lên |
1,0 |
Dưới 50 căn hộ |
1,2 |
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế:
- TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) Chất lượng nước – Xác định pH.
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxi sinh hoá sau 5 ngày(BOD5) - phương pháp cấy và pha loãng.
- TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) - Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh.
- TCVN 6053–1995 (ISO 9696-1992) - Chất lượng nước - Xác định hàm lượng tổng chất rắn hoà tan.
- TCVN 4567-1988 - Chất lượng nước – Xác định hàm lượng gốc sunphua và sunphát.
- TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
- TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) - Chất lượng nước – Xác định nitrat - Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
- TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988) - Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh.
- TCVN 6622 - 2000 - Chất lượng nước – Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp đo phổ Metylen xanh.
- TCVN 6494-1999 - Chất lượng nước - Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion.
- TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) - Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1: Phương pháp màng lọc.
- TCVN 6187-2 : 1996 (ISO 9308-2 : 1990) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định - Phần 2: Phương pháp nhiều ống.
Phương pháp xác định tổng dầu mỡ thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons).
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Qui chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thải nước thải sinh hoạt ra môi trường tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Danh mục thiết bị, hệ thống Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp bên HUST Việt Nam cung cấp
Tham khảo:
1/ Thiết bị đo độ dẫn điện cầm tay Pro 30
3/ Máy phân tích nước đa chỉ tiêu Professional Plus
4/ Thiết bị đo độ dẫn điện để bàn YSI 3200
Tin công ty
Hãng GNR ra mắt Máy quang phổ mới S6 Sirius 500
Với 40 năm kinh nghiệm nghiên cứu và sản xuất Máy quang phổ phát xạ OES, GNR được đánh giá là một trong những nhà sản xuất uy tín và thành công nhất trên thị trường. Nhân mốc kỉ niệm này, hãng cũng cho ra mắt model hoàn toàn mới: S6 Sirius 500.
Cập nhật: 03/10/2024
Cho thuê - Thanh lý Tủ thử nghiệm nhiệt độ - độ ẩm
Hiện nay, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ cho thuê tủ nhiệt độ - độ ẩm của hãng Vision Tec - Hàn Quốc (model: VT-THC100A) với các đặc tính và thông số kỹ thuật
Cập nhật: 26/04/2019
Bàn giao và lắp đặt máy đo tọa độ Carmar VMM-3020D cho công ty CP Kim Sen
Ngày 17/01/2018, HUST Việt Nam đã hoàn thành bàn giao, lắp đặt và hướng dẫn vận hành máy đo kích thước bằng hình ảnh (Video Measuring Machine) của hãng Carmar (model: VMM-3020D) cho công ty CP Công nghiệp Kim Sen tại KCN Yên Phong, xã Long Châu, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Cập nhật: 23/01/2018
Bàn giao máy phun muối cỡ lớn VT-ST-200-1 cho công ty NEW – HANAM
Trong các ngày 13 và 14 tháng 12 năm 2017, công ty HUST Việt Nam đã bàn giao, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng máy phun sương muối cỡ lớn VT-ST-200-1 do hãng VISION TEC – Hàn Quốc sản xuất – cho công ty NEW – HANAM.
Cập nhật: 18/12/2017
Lắp đặt, bàn giao máy đo kích thước Carmar VMM-3020D cho công ty Đồng Tâm Tech
Ngày 24/10/2017, HUST Việt Nam đã hoàn thành bàn giao, lắp đặt và hướng dẫn vận hành máy đo kích thước bằng hình ảnh (Video Measuring Machine) của hãng Carmar (model: VMM 3020D)
Cập nhật: 03/11/2017
SỬA CHỮA MÁY PHÂN TÍCH CÁC CHẤT ĐỘC HẠI THEO TIÊU CHUẨN ROHS, MODEL UX-350 VÀ UDX-330S
Trong những ngày cuối tháng 8 năm 2017, kỹ sư công ty HUST Việt Nam đã hoàn thành việc sửa các chữa lỗi phát sinh ở 2 máy quang phổ huỳnh quang tia X cho công ty Skytec – KCN Quế Võ II, Bắc Ninh.
Cập nhật: 02/11/2017
Bàn giao, hướng dẫn sử dụng máy đo rung ACO 3233 cho Trung tâm phân tích và môi trường
Ngày 16/10/2017, HUST Việt Nam đã hoàn thành bàn giao và hướng dẫn vận hành máy đo rung ba chiều ACO 3233 của hãng ACO - Nhật Bản cho Trung tâm phân tích và môi trường
Cập nhật: 31/10/2017
Triển lãm quốc tế Metalex Vietnam 2017 tại tp. Hồ Chí Minh
Trong các ngày từ 12/10 đến 14/10, tại Tp. Hồ Chí Minh đã mở ra triển lãm quốc tế về máy công cụ và giải pháp gia công kim loại - Metalex Vietnam 2017. Đây là triển lãm hàng đầu với sự tham dự của hơn 500 thương hiệu đến từ các quốc gia như Nhật Bản, Thái Lan, Taiwan, Việt Nam, Đức,… cùng với đó là sự tham dự với số lượng lớn của các chuyên gia công nghiệp
Cập nhật: 31/10/2017
Chuyển giao, hướng dẫn vận hành máy đo kích thước Carmar cho công ty Bình Kiên
Ngày 07/09/2017, HUST Việt Nam đã hoàn thành bàn giao, lắp đặt và hướng dẫn vận hành máy đo kích thước bằng hình ảnh (Video Measuring Machine) của hãng Carmar (model: VMM 1510D) cho công ty TNHH Dich Vụ Thương Mại và Sản Xuất Bình Kiên
Cập nhật: 31/10/2017
Bảo dưỡng, hiệu chuẩn máy quang phổ phát xạ S5 SCP cho công ty Tân Hương
Ngày 24/08/2017, HUST Việt Nam đã có buổi làm việc với công ty CP đầu tư thương mại Tân Hương (tại Km8, đường 5, Phường Quán Toan, Quận Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng) về việc bảo dưỡng hiệu chuẩn lại máy quang phổ phát xạ S5 SCP
Cập nhật: 31/10/2017